14 Thứ Sáu Bạn hy vọng nắm được sự vĩnh hằng thì bạn cần phải khống chế hiện tại.
  • Ngày Mậu Dần
  • 16
  • Tháng Giáp Ngọ
  • Giờ Nhâm Tý
  • Tháng 5
  • Năm Tân Dậu
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Sáu, 14/6/2041
Ngày âm: Ngày 16, Tháng 5, Năm 2041
Ngày: Hắc Đạo
Giờ Nhâm Tý, Ngày Mậu Dần, Tháng Giáp Ngọ, Năm Tân Dậu

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Thìn
    (7-9)
  • Mùi
    (13-15)
  • Sửu
    (1-3)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Tuất
    (19-21)
Mệnh Ngày
Ðất đầu thành (Thổ)
Tiết khí
Mang chủng
Trực
Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp)
Tuổi xung khắc
Canh Thân, Giáp Thân
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Đông Nam
Tài Thần: Bắc
Hắc Thần: Tây
Sao tốt
Nguyệt ân: Tốt mọi việc
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc

Tam hợp: Tốt mọi việc

Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là hôn phú

Ích hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú

Thiên mã trung với Bạch hổ (xấu): Tốt cho việc xuât hành, giao dịch, cầu tài lộc

Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Thiên Thuỵ: Tốt mọi việc
Sao xấu
Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ
Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an tang

Lôi công: Xấu về xây dựng nhà

Hoàng sa: Xấu về xuất hành

Bạch hổ (trung ngày Thiên giải sao tốt): Kỵ mai tang

Cô thần: Xấu về giá thú
Lỵ Sào: Xấu về dọn nhà mới, nhập trạch, giá thú, xuất hành
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Ngưu
Ngũ hành:
Kim
Động vật:
Ngưu (Trâu)

NGƯU KIM NGƯU
: Sái Tuân: xấu
 
(Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
 
- Nên làm: Đi thuyền, may áo.
 
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
 
- Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
 
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
 
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.
 
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.