10 Thứ Sáu Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
  • Ngày Canh Ngọ
  • 30
  • Tháng Giáp Tuất
  • Giờ Bính Tý
  • Tháng 9
  • Năm Giáp Dần
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Sáu, 10/11/2034
Ngày âm: Ngày 30, Tháng 9, Năm 2034
Giờ Bính Tý, Ngày Canh Ngọ, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Dần

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Mão
    (5-7)
  • Thân
    (15-17)
  • Sửu
    (1-3)
  • Ngọ
    (11-13)
  • Dậu
    (17-19)
Mệnh Ngày
Ðất ven đường (Thổ)
Tiết khí
Lập đông
Trực
Nguy (Xấu mọi việc)
Tuổi xung khắc
Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Tây Bắc
Tài Thần: Tây Nam
Hắc Thần: Nam
Sao tốt
Thiên quý: Tốt mọi việc

Thiên quan trùng với Tư mệnh Hoàng đạo: Tốt mọi việc
Nguyệt giải: Tốt mọi việc

Tam hợp: Tốt mọi việc

Đại hồng sa: Tốt mọi việc

Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là hôn phú

Yếu yên (thiên quý):Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Sao xấu
Dương thác: Kỵ giá thú, xuất hành, an tang
Sát chủ: Xấu mọi việc

Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo

Cô thần: Xấu về giá thú

Không phòng: Kỵ giá thú
Đại không vong: Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vật
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Ngưu
Ngũ hành:
Kim
Động vật:
Ngưu (Trâu)

NGƯU KIM NGƯU
: Sái Tuân: xấu
 
(Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
 
- Nên làm: Đi thuyền, may áo.
 
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
 
- Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
 
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
 
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.
 
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.