10 Chủ Nhật Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955)
  • Ngày Giáp Thìn
  • 16
  • Tháng Ất Dậu
  • Giờ Giáp Tý
  • Tháng 8
  • Năm Ất Hợi
Xem lịch
Thông tin chung
Chủ Nhật, 10/9/1995
Ngày âm: Ngày 16, Tháng 8, Năm 1995
Giờ Giáp Tý, Ngày Giáp Thìn, Tháng Ất Dậu, Năm Ất Hợi

Giờ hoàng đạo

  • Dần
    (3-5)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Dậu
    (17-19)
  • Thìn
    (7-9)
  • Thân
    (15-17)
  • Hợi
    (21-23)
Mệnh Ngày
Lửa đèn (Hoả)
Tiết khí
Bạch lộ
Trực
Nguy (Xấu mọi việc)
Tuổi xung khắc
Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Đông Bắc
Tài Thần: Đông Nam
Sao tốt
Thiên phúc: Tốt mọi việc

Nguyệt không: Tốt cho việc sửa nhà, làm giường
Lục hợp: Tốt mọi việc

Kinh tâm: Tốt với tang tế

Hoạt diệu: Tốt, nhưng gặo Thụ tử thì xấu

Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Sao xấu
Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà

Nguyệt hương (nguyệt sát): Xấu với giá thú, mở cửa, mở hàng
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao:
Ngũ hành:
Thái dương
Động vật:
Thử (con chuột)

HƯ NHẬT THỬ
: Cái Duyên: xấu
 
(Hung Tú) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật.
 
- Nên làm: Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày có Sao Hư.
 
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, tnhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kênh rạch.
 
- Ngoại lệ: Sao Hư gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại ngày Thìn đắc địa tốt nhất. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
 
Gặp ngày Tý thì Sao Hư đăng viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8, 22, 23 âm lịch thì Sao Hư phạm Diệt Một: Không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế, kỵ nhất là đi thuyền không tránh khỏi rủi ro.
 
Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.