14 Thứ Sáu Bạn có nhân sinh quan của bạn, tôi có nhân sinh quan của tôi, tôi không dính dáng gì tới bạn. Chỉ cần tôi có thể, tôi sẽ cảm hóa được bạn. Nếu không thể thì tôi đành cam chịu.
  • Ngày Giáp Thìn
  • 20
  • Tháng Ất Mùi
  • Giờ Giáp Tý
  • Tháng 6
  • Năm Bính Tuất
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Sáu, 14/7/2006
Ngày âm: Ngày 20, Tháng 6, Năm 2006
Ngày: Hắc Đạo
Giờ Giáp Tý, Ngày Giáp Thìn, Tháng Ất Mùi, Năm Bính Tuất

Giờ hoàng đạo

  • Dần
    (3-5)
  • Tỵ
    (9-11)
  • Dậu
    (17-19)
  • Thìn
    (7-9)
  • Thân
    (15-17)
  • Hợi
    (21-23)
Mệnh Ngày
Lửa đèn (Hoả)
Tiết khí
Tiểu thử
Trực
Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng)
Tuổi xung khắc
Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Đông Bắc
Tài Thần: Đông Nam
Sao tốt
Thiên đức: Tốt mọi việc

Nguyệt đức: Tốt mọi việc

Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu
Đại hồng sa: Tốt mọi việc

Thiên mã trung với Bạch hổ (xấu): Tốt cho việc xuât hành, giao dịch, cầu tài lộc

Phổ hô: Tốt cho việc làm phúc, giá thú, xuất hành
Sao xấu
Địa phá: Kỵ xây dựng

Thiên Cương (diệt môn): Xấu mọi việc

Hoang vu: Xấu mọi việc

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an tang

Bạch hổ (trung ngày Thiên giải sao tốt): Kỵ mai tang
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Quỷ
Ngũ hành:
Kim
Động vật:
Dương (Dê)

QUỶ KIM DƯƠNG
: Vương Phách: xấu
 
(Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.
 
Nên làm: Chôn cất, cắt áo.
 
- Kiêng cữ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
 
- Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
 
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.
 
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.