12 Thứ Năm Muốn hiểu một người, chỉ cần xem mục đích đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có thể biết được họ có thật lòng không.
  • Ngày Giáp Ngọ
  • 16
  • Tháng Kỷ Hợi
  • Giờ Giáp Tý
  • Tháng 10
  • Năm Tân Dậu
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Năm, 12/11/1981
Ngày âm: Ngày 16, Tháng 10, Năm 1981
Ngày: Hoàng Đạo
Giờ Giáp Tý, Ngày Giáp Ngọ, Tháng Kỷ Hợi, Năm Tân Dậu

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Mão
    (5-7)
  • Thân
    (15-17)
  • Sửu
    (1-3)
  • Ngọ
    (11-13)
  • Dậu
    (17-19)
Mệnh Ngày
Vàng trong cát (Kim)
Tiết khí
Lập đông
Trực
Nguy (Xấu mọi việc)
Tuổi xung khắc
Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần, Nhâm Dần
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Đông Bắc
Tài Thần: Đông Nam
Sao tốt
Nguyệt đức: Tốt mọi việc

Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu
Nguyệt giải: Tốt mọi việc

Thanh long: Hoàng đạo, tốt mọi việc

Hoạt diệu: Tốt, nhưng gặo Thụ tử thì xấu

Phổ hô: Tốt cho việc làm phúc, giá thú, xuất hành
Sát công: Tốt mọi việc (có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát)
Sao xấu
Thiên tại: Xấu mọi việc

Hoang vu: Xấu mọi việc

Hoàng sa: Xấu về xuất hành
Cửu thổ quỷ: Xấu về động thổ, khởi tạo, thượng qua, xuất hành, giao dịch
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Giác
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:  
Giao (Thuồng luồng)

GIÁC MỘC GIAO
: Đặng Vũ: tốt
 
(Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
 
- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
 
- Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
 
- Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
 
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
 
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.