30 Thứ Tư Tết Đoan Ngọ
  • Ngày Đinh Dậu
  • 5
  • Tháng Canh Ngọ
  • Giờ Canh Tý
  • Tháng 5
  • Năm Kỷ Mùi
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Tư, 30/5/1979
Ngày âm: Ngày 5, Tháng 5, Năm 1979
Ngày: Hoàng Đạo
Giờ Canh Tý, Ngày Đinh Dậu, Tháng Canh Ngọ, Năm Kỷ Mùi

Giờ hoàng đạo


  • (23-1)
  • Mão
    (5-7)
  • Mùi
    (13-15)
  • Dần
    (3-5)
  • Ngọ
    (11-13)
  • Dậu
    (17-19)
Mệnh Ngày
Lửa chân núi (Hoả)
Tiết khí
Tiểu mãn
Trực
Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh)
Tuổi xung khắc
Ất Mão, Quí Mão, Quí Tị, Quí Hợi
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Nam
Tài Thần: Đông
Sao tốt
Thiên quý: Tốt mọi việc
Tuế hợp: Tốt mọi việc

Dân nhật, Thời đức: Tốt mọi việc

Hoàng ân: Tốt mọi việc có dương phù âm trợ

Minh đường: Hoàng đạo, tốt mọi việc

Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Kinh tâm: Tốt với tang tế

Hoạt diệu: Tốt, nhưng gặo Thụ tử thì xấu
Nhân chuyên: Tốt mọi việc (có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát)
Sao xấu
Trùng Tang: Kỵ khởi công xây nhà, giá thú, an táng
Thiên Cương (diệt môn): Xấu mọi việc

Thiên tại: Xấu mọi việc

Tiểu Hồng sa: Xấu mọi việc

Địa tặc: Xấu khởi tạo, an tang, động thổ, xuất hành

Lục bất hành: Xấu xây nhà

Tiểu hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài

Thần cách: Kỵ tế tự
Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Chẩn
Ngũ hành:
Thủy
Động vật:
Dẫn (Giun)

CHẨN THỦY DẪN
: Lưu Trực: tốt
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
 
- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.
 
- Kiêng cữ: Đi thuyền.
 
- Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.
 
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.