18 Thứ Năm Người cuồng vọng còn cứu được, người tự ti thì vô phương, chỉ khi nhận thức được mình, hàng phục chính mình, sửa đổi mình, mới có thể thay đổi người khác.
  • Ngày Kỷ Tỵ
  • 18
  • Tháng Tân Mão
  • Giờ Giáp Tý
  • Tháng 2
  • Năm Bính Thìn
Xem lịch
Thông tin chung
Thứ Năm, 18/3/1976
Ngày âm: Ngày 18, Tháng 2, Năm 1976
Ngày: Hắc Đạo
Giờ Giáp Tý, Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Tân Mão, Năm Bính Thìn

Giờ hoàng đạo

  • Sửu
    (1-3)
  • Ngọ
    (11-13)
  • Tuất
    (19-21)
  • Thìn
    (7-9)
  • Mùi
    (13-15)
  • Hợi
    (21-23)
Mệnh Ngày
Gỗ trong rừng (Mộc)
Tiết khí
Kinh trập
Trực
Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự)
Tuổi xung khắc
Tân Hợi, Đinh Hợi
Hướng xuất hành
Hỷ Thần: Đông Bắc
Tài Thần: Nam
Hắc Thần: Nam
Ngày này, hướng Nam vừa là hướng tốt, vừa là hướng xấu nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường!
Sao tốt
Nguỵêt đức hợp: Tốt mọi việc (kỵ tố tụng)
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc

Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây nhà, khai trương an tang

Thành tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Dịch mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Lộc Khố Thiên phú: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, giao dịch
Sao xấu
Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự

Vãng vong (Thổ Kỵ): Kỵ động thổ, xuất hành, giá thú, cầu tài lộc

Hoang vu: Xấu mọi việc

Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương

Quả tú: Xấu về giá thú

Không phòng: Kỵ giá thú
Thông tin ngày theo nhị thập bát tú
Sao: Đẩu
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:
Giải (con cua)

ĐẨU MỘC GIẢI
: Tống Hữu: tốt
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5.
 
- Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, may áo, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.
 
- Kiêng cữ: Rất kỵ đi thuyền. Con sinh vào ngày này nên đặt tên là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng  thì mới dễ nuôi.
 
- Ngoại lệ: Sao Đẩu gặp ngày Tỵ mất sức, gặp ngày Dậu tốt. Gặp ngày Sửu đăng viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.